Category:
Applicants FAQ (VN)
Nhóm ứng viên | Yêu cầu Tiếng Anh |
Ứng viên có hoàn cảnh khó khăn (thuộc các nhóm ứng viên hợp lệ dưới đây): - Ứng viên là người khuyết tật - Ứng viên thuộc các địa phương nghèo theo quy định | Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ. Điểm IELTS 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Nói và Viết 12 trở lên) PTE Academic 29 (không có điểm thành phần nào dưới 23) Lưu ý: Nếu ứng viên không nộp điểm IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, ứng viên sẽ tham dự kỳ thi sơ tuyển Tiếng Anh do DFAT tài trợ (nếu vượt qua vòng sơ tuyển) và đạt điểm IELTS tối thiểu 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5). |
Cơ quan trung ương Cơ quan cấp thành phố, tỉnh, huyện Trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ. Điểm IELTS 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 12 trở lên) PTE Academic 29 (không có điểm thành phần nào dưới 23) Lưu ý: Nếu ứng viên không nộp điểm IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, ứng viên sẽ tham dự kỳ thi sơ tuyểnTiếng Anh do DFAT tài trợ (nếu vượt qua vòng sơ tuyển) và đạt điểm IELTS tối thiểu 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5). |
Trường đại học cấp tỉnh Viện nghiên cứu | Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ. Điểm IELTS 5.5 (không có điểm thành phần dưới 5.0) TOEFL iBT 46 (Đọc và Nghe 4, Nói và Viết 14 trở lên) PTE Academic 36 (không có điểm thành phần nào dưới 29) Lưu ý: Nếu ứng viên không nộp điểm IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, ứng viên sẽ tham dự kỳ thi sơ tuyểnTiếng Anh do DFAT tài trợ (nếu vượt qua vòng sơ tuyển) và đạt điểm IELTS tối thiểu 5.5 (không có điểm thành phần dưới 5.0). |
Trường đại học tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, và Cần Thơ | Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ. Điểm IELTS 6.0 (không có điểm thành phần dưới 5.5) TOEFL iBT 60 (Đọc 8, Nghe 7, Nói 16, Viết 18 trở lên) PTE Academic 46 (không có điểm thành phần nào dưới 36) Lưu ý: Nếu ứng viên không nộp điểm IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, ứng viên sẽ tham dự kỳ thi sơ tuyểnTiếng Anh do DFAT tài trợ (nếu vượt qua vòng sơ tuyển) và đạt điểm IELTS tối thiểu 6.0 (không có điểm thành phần dưới 5.5). |
Tổ chức phi chính phủ của Việt Nam Công ty Việt Nam | Nộp điểm IELTS khi nộp hồ sơ. Điểm IELTS 5.5 (không có điểm thành phần dưới 5.0) TOEFL iBT 46 (Đọc và Nghe 4, Nói và Viết 14 trở lên) PTE Academic 36 (không có điểm thành phần nào dưới 29) |
Tổ chức phi chính phủ quốc tế, Tổ chức Liên Hợp Quốc, Đại sứ quán | Nộp điểm IELTS khi nộp hồ sơ. Điểm IELTS 6.5 (không có điểm thành phần dưới 6.0) TOEFL iBT 84 (không có điểm thành phần nào dưới 21) PTE Academic 58 (không có điểm thành phần nào dưới 50) |
Công ty nước ngoài (dành cho ứng viên khuyết tật) | Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ. Điểm IELTS 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5) TOEFL iBT 35 (Đọc và Nghe 3, Viết và Nói 12 trở lên) PTE Academic 29 (không có điểm thành phần nào dưới 23) Lưu ý: Nếu ứng viên không nộp điểm IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, ứng viên sẽ tham dự kỳ thi sơ tuyển Tiếng Anh do DFAT tài trợ (nếu vượt qua vòng sơ tuyển) và đạt điểm IELTS tối thiểu 5.0 (không có điểm thành phần dưới 4.5). |
Chú ý: Chứng chỉ IELTS (hoặc TOEFL iBT, chứng chỉ PTE Academic) hợp lệ là chứng chỉ có ngày thi bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 trở đi. Xin lưu ý chứng chỉ hợp lệ phải nộp cùng hồ sơ học bổng trực tuyến muộn nhất vào ngày 1 tháng 5 năm 2023.